Xem thêm: Video clip bong da
(Tin thể thao, tin tennis) Nếu giành chức vô địch Roland Garros 2022, Carlos Alcaraz có thể bước vào top 4 thế giới.
Bảng xếp hạng đơn nam, 16 vị trí dẫn đầu được giữ nguyên, thay đổi bắt đầu tới từ hạng 17, Reilly Opelka (Mỹ) tăng 1 bậc lấy vị trí của Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha). Alex de Minaur (Úc) lên 1 bậc lấy thứ hạng của Grigor Dimitrov (Bulgaria), Nikoloz Basilashvili (Georgia) tăng 1 bậc lên hạng 24.
Bảng xếp hạng đơn nữ WTA, Maria Sakkari (Hy Lạp) lên hạng 3 đẩy Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) xuống số 4. Cựu số 1 thế giới trở lại top 20, khi tăng 5 bậc từ vị trí 22 lên hạng 17. Ở chiều ngược lại tay vợt người Mỹ Cori Gauff tụt 5 bậc.
Roland Garros, giải Grand Slam diễn ra từ 22/5 cho tới 5/6 là sự kiện tác động tới nhiều sự thay đổi lớn trên bảng xếp hạng tennis.
Carlos Alcaraz chỉ phải bảo vệ 110 điểm ở giải đấu này, nếu tiếp tục thi đấu và tạo ra bất ngờ để giành chức vô địch, tài năng người Tây Ban Nha gần như chắc chắn sẽ có lần đầu tiên vào top 4 thế giới.
Alcaraz đang gây sức ép lớn cho hai tay vợt đàn anh Rafael Nadal và Stefanos Tsitsipas, nếu họ không giành được kết quả tốt tại Roland Garros lần này sẽ khó giữ được vị trí đang có.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trướcĐiểm 1 Novak Djokovic (Serbia) 35 0 8,660 2 Daniil Medvedev (Nga) 26 0 7,980 3 Alexander Zverev (Đức) 25 0 7,075 4 Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) 23 0 5,965 5 Rafael Nadal (Tây Ban Nha) 35 0 5,525 6 Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 19 0 4,648 7 Andrey Rublev (Nga) 24 0 3,945 8 Casper Ruud (Na Uy) 23 0 3,940 9 Felix Auger-Aliassime (Canada) 21 0 3,820 10 Matteo Berrettini (Italia) 26 0 3,805 11 Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) 26 0 3,455 12 Jannik Sinner (Italia) 20 0 3,185 13 Hubert Hurkacz (Ba Lan) 25 0 3,095 14 Taylor Fritz (Mỹ) 24 0 2,920 15 Denis Shapovalov (Canada) 23 0 2,531 16 Diego Schwartzman (Argentina) 29 0 2,505 17 Reilly Opelka (Mỹ) 24 +1 2,180 18 Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) 30 -1 2,135 19 Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) 34 0 1,903 20 Alex de Minaur (Úc) 23 +1 1,838 21 Grigor Dimitrov (Bulgaria) 31 -1 1,740 22 Gael Monfils (Pháp) 35 0 1,715 23 Marin Cilic (Croatia) 33 0 1,695 24 Nikoloz Basilashvili (Georgia) 30 +1 1,628 25 Karen Khachanov (Nga) 26 -1 1,620 26 John Isner (Mỹ) 37 0 1,616 27 Frances Tiafoe (Mỹ) 24 0 1,599 28 Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) 22 0 1,400 29 Botic Van De Zandschulp (Hà Lan) 26 0 1,344 30 Sebastian Korda (Mỹ) 21 0 1,326 ... 47 Roger Federer (Thụy Sỹ) 40 -1 1,030 ... 67 Andy Murray (Vương Quốc Anh) 35 +2 865 ... 477 Lý Hoàng Nam (Việt Nam) 25 -7 77